Luyện thi Chuyên Lê Quý Đôn 1
Tìm số đối xứng đặc biệt
Nộp bàiPoint: 100
Một số được gọi là số đối xứng đặc biệt nếu nó là một số đối xứng và có độ dài chẵn
Yêu cầu: Tìm số đối xứng đặc biệt thứ ~n~
Input
1 dòng duy nhất là số nguyên n
Output
Yêu cầu của bài toán
Giới hạn
- ~n \le 10^{100000}~
Ví dụ
Sample input
10
Sample output
1001
Giải thích ví dụ
~11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99, 1001~
Đếm số lượng
Nộp bàiPoint: 100
Cho một hình có quy luật như sau:
Các ô ở vòng ngoài có giá trị lớn hơn ô ở vòng trong ~1~ đơn vị
Yêu cầu: Đếm số ô có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng ~n~
Input
~1~ dòng duy nhất là số nguyên ~n~
Output
~1~ dòng là số ô có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng ~n~
Giới hạn
- ~n \le 10^9~
Ví dụ
Sample input
2
Sample output
19
Số xinh đẹp
Nộp bàiPoint: 100
Một số được gọi là số xinh đẹp nếu các chữ số của nó nằm trong tập ~{1, 3, 0, 2}~
Yêu cầu: Đếm số lượng số xinh đẹp có số chữ số bằng ~n~
Input
~1~ dòng duy nhất là số nguyên ~n~
Output
Yêu cầu của bài toán (Phần dư khi chia cho ~10^9 + 7~)
Giới hạn
- ~2/16~ test có ~n \le 20~
- ~10/16~ test có ~n \le 10^5~
- ~4/16~ test có ~n \le 10^{15}~
Ví dụ
Sample input
2
Sample output
12
Giải thích ví dụ
~12~ số xinh đẹp có số chữ số bằng ~2~ : ~10, 11, 12, 13, 20, 21, 22, 23, 30, 31, 32, 33~
Loại bỏ
Nộp bàiPoint: 100
Cho một số nguyên dương ~n~. Ở mỗi bước, bạn có thể lấy ~n~ trừ cho 1 trong các chữ số của ~n~
Yêu cầu: Số bước ít nhất để ~n~ bằng 0
Input
1 dòng duy nhất là số nguyên dương n
Output
Yêu cầu của bài toán
Giới hạn
- ~4/13~ test có ~n \le 10^3~
- ~n \le 10^6~
Ví dụ
Sample input
27
Sample output
5
Giải thích ví dụ
~27 -> 20 -> 18 -> 10 -> 9 -> 0~
Thời điểm gặp mặt
Nộp bàiPoint: 200
Trường THCS Huỳnh Bá Chánh có ~N~ học sinh ~(N \le 10^5)~, học sinh thứ ~i~ đến trường vào thời diểm ~a[i]~ và ra về vào thời điểm ~b[i]~ ~(0 \le a[i] \le b[i] \le 10^9)~.
Yêu cầu: Tìm số lượng học sinh nhiều nhất có mặt ở trường vào một thời điểm bất kì.
Input
Dòng đầu tiên là số nguyên ~N~ là số lượng học sinh đến trường.
~N~ dòng tiếp theo, mỗi dòng là ~2~ số nguyên ~a[i], b[i] (a[i] \le b[i] \le 10^9)~ lần lượt là thời điểm đến trường và ra về của học sinh thứ ~i~.
Output
Yêu cầu của bài toán
Giới hạn
- ~40~% số điểm có ~N * max(b[i]) \le 10^6~.
- ~60~% số điểm có ~N \le 10^5~ và ~a[i], b[i] \le 10^9~.
Ví dụ
Sample input
4
1 3
2 4
5 6
6 7
Sample output
2
Giải thích ví dụ
dễ thấy có nhiều nhất ~2~ người ở các thời điểm ~2, 3, 6~ (Lưu ý chỉ in ra số người nhiều nhất trong thời điểm đó)
Khoảng Cách Manhattan
Nộp bàiPoint: 200
Cho ~N~ điểm trong mặt phẳng toạ độ ~Oxy~, điểm thứ i có toạ độ nguyên ~(x_i ; y_i)~. Ta định nghĩa khoảng cách Manhattan giữa hai điểm ~i,j~ là ~|x_i - x_j| +|y_i - y_j|~.
Yêu cầu: Hãy tính tổng khoảng cách Manhattan giữa mọi cặp điểm.
Input
- Dòng đầu tiên là số ~N~ ~(1 \le N \le 10^5)~, số cặp điểm
- ~N~ dòng sau, dòng thứ ~i~ ghi cặp số nguyên ~(x_i, y_i)~ ~(-10^9 \le x_i, y_i \le 10^9)~ là toạ độ điểm thứ ~i~ trên mặt phẳng
Output
In ra tổng khoảng cách Manhattan giữa mọi cặp điểm
Giới hạn
- Subtask 1: ~25~% test có ~𝑁 ≤ 10^3~
- Subtask 2: ~75~% test có ~𝑁 ≤ 10^5~
Ví dụ
Sample input
3
1 1
1 2
3 3
Sample output
8
Giải thích ví dụ
- Tự đếm