Trong thao tác tìm kiếm các tập tin hoặc các từ trong một nội dung văn bản đã soạn thảo, ... người ta phải sử dụng một từ dùng làm từ khóa hay còn gọi là từ đại diện nhằm để so sánh và tìm kiếm kết quả. Một từ trong tin học được xem là một xâu kí tự không chứa kí tự trống.
Từ đại diện có thể chứa một vài kí tự dấu hỏi (?) mà mỗi kí tự dấu hỏi sẽ đại diện cho một kí tự bất kì khác kí tự trống (dấu cách). Chẳng hạn:
Từ đại diện |
Ý nghĩa của từ đại diện |
?zj?w |
Từ đại diện là từ có độ dài bằng 5, có kí tự thứ nhất và thứ tư là các kí tự bất kì (khác kí tự trống), các kí tự thứ hai và ba là z và j, kí tự cuối cùng là w. |
Trong phép so sánh, hai từ được xem là giống nhau nếu chúng có cùng số lượng các kí tự (độ dài của từ) và hai kí tự ở hai vị trí giống nhau của hai từ phải giống nhau hoặc trong hai kí tự này phải có ít nhất một kí tự là kí tự dấu hỏi.
Cho trước 2 xâu kí tự S và P, trong đó:
- Xâu S chứa nhiều từ, mỗi từ chỉ chứa các kí tự chữ cái thường hoặc chữ cái hoa và mỗi từ cách nhau ít nhất một kí tự trống. Xâu S có không quá 255 kí tự.
- Xâu P là một từ đại diện. Xâu P có không quá 255 kí tự.
Yêu cầu: Xác định có bao nhiêu từ giống từ P có trong xâu S (có phân biệt chữ thường và chữ hoa).
Dữ liệu: Đọc từ file văn bản DAIDIEN.INP hai xâu kí tự S và P như đã nêu ở trên, trong đó:
- Dòng đầu tiên chứa xâu S.
- Dòng thứ hai chứa xâu P.
Kết quả: Ghi ra file văn bản DAIDIEN.OUT một số nguyên k là số từ giống từ P có trong xâu S.
Ví dụ:
DAIDIEN.INP |
DAIDIEN.OUT |
abc defk mjan abc Abc abc |
2 |
tant xranz htjk hanr safd aann ?an? |
3 |
Bình luận