Cho dãy A gồm 8 số nguyên có giá trị từ 1 đến 8. Có 2 phép biến đổi trên dãy số này: Phép quay trái L và phép quay phải R.
Phép biến đổi L là dời số trong dãy từ phải sang trái, số đầu dãy chuyển đến vị trí cuối dãy.
Ví dụ:
Dãy A: 12345678 Trạng thái dãy sau khi biến đổi L -> 23456781
Tương tự, phép biến đổi R dời số trong dãy từ trái sang phải, số cuối dãy chuyển đến vị trí đầu dãy.
Ví dụ: Dãy A: 12345678 Trạng thái dãy sau khi biến đổi R -> 81234567
Yêu cầu: Cho một dãy các phép biến đổi, sau khi thực hiện tuần tự các biến đổi đã cho, dãy A có trạng thái mới, biến đổi thành dãy B. Hãy lập trình xác định dãy B.
Dữ liệu vào: Từ file văn bản CHANGE.INP, chỉ gồm 1 hàng gồm các kí tự L, R viết liền nhau, dùng để biểu diễn dãy tuần tự các phép biến đổi cho trước. Chiều dài không quá 200 kí tự.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHANGE.OUT, gồm 1 dòng biểu diễn dãy B với các số viết liền nhau.
Ví dụ:
CHANGE.INP |
CHANGE.OUT |
RRRRRRR |
23456781 |
Bình luận