Gửi bài giải
Điểm:
2,00 (OI)
Giới hạn thời gian:
1.0s
Giới hạn bộ nhớ:
162M
Input:
SIZE.INP
Output:
SIZE.OUT
Tác giả:
Dạng bài
Có hai cái áo có size là a và b. Kích thước áo thun có kí tự M hoặc một chuỗi bao gồm một số ký tự X (có thể bằng 0) và một trong các ký tự S hoặc L. Chữ M là viết tắt của trung bình (Medium), S là nhỏ (Small), L là lớn (Large). Chữ X đề cập đến mức độ kích thước (từ eXtra). Ví dụ: XXL là cực lớn (lớn hơn XL và nhỏ hơn XXXL).
Ví dụ: các chuỗi M, XXL, S, XXXXXXXS là kích thước áo phông hợp lệ. Trường hợp XM, LL, SX sẽ không hợp lệ
YÊU CẦU: Bạn cần so sánh hai áo có size là a và b.
Những chiếc áo phông được so sánh như sau:
- Bất kỳ kích thước nhỏ nào (bất kể có bao nhiêu chữ X) đều nhỏ hơn kích thước trung bình và bất kỳ kích thước lớn nào;
- Bất kỳ kích thước lớn nào (bất kể số lượng chữ X) lớn hơn kích thước trung bình và bất kỳ kích thước nhỏ nào;
- Càng nhiều chữ X trước S thì kích thước càng nhỏ;
- Càng nhiều chữ X ở trước L thì kích thước càng lớn.
Ví dụ:
XXXS < XS
XXXL > XL
XL > M
XXL = XXL
XXXXXS < M
XL > XXXS
Input: Tệp văn bản SIZE.INP
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương T là số trường hợp
- Mỗi T dòng tiếp theo chứa hai chuỗi a, b
Output: Tệp văn bản SIZE.OUT
T dòng chứa các dấu "<", ">", "=" tương ứng với trường hợp
VÍ DỤ:
SIZE.INP
6
XXXS XS
XXXL XL
XL M
XXL XXL
XXXXXS M
L M
SIZE.OUT
<
>
>
=
<
>
Bình luận