Huỳnh Bá Hoài An có thói quen khi trả lời ~Yes~ với người khác, anh ta sẽ lặp lại từ đó nhiều lần liên tiếp.
Trong lúc nói chuyện với anh ta, vì tiếng ồn nên bạn chỉ nghe thấy được một phần của câu trả lời. Nghĩa là khi anh ấy trả lời ~YesYes~ thì bạn có thể nghe thấy ~sYes~, ~esY~, ~YesYes~, ~e~, nhưng bạn không thể nghe ~Yess~, ~YES~ hoặc ~se~.
Cho một chuỗi ~S~, xác định xem chuỗi ~S~ có phải chuỗi con của chuỗi ~YesYes...~ hay không (~Yes~ lặp lại nhiều lần liên tiếp).
Một chuỗi ~a~ được gọi là chuỗi con của ~b~ nếu ~a~ được lấy từ ~b~ bằng việc xóa đi (~1~ vài hoặc ~0~) kí tự đầu và xóa đi (~1~ vài hoặc ~0~) kí tự cuối của chuỗi ~b~.
Input
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên T thể hiện số testcase ~(1 \le T \le 1000)~,
- ~T~ dòng tiếp theo mỗi dòng là một chuỗi ~S~ ~(1 \le |S| \le 50)~, |S| là chiều dài của chuỗi |S|
Output
- Gồm T dòng, mỗi dòng in "YES" nếu S là chuỗi con, ngược lại in "NO".
Scoring
- Không có giới hạn gì thêm
Ví dụ
Input
4
YES
YesYe
sYe
top1nhan500k
Output
NO
YES
YES
NO
Giải thích ví dụ
Ở testcase thứ nhất, xâu "YES" không phải là xâu con theo đề bài.
Ở testcase thứ hai, xâu "YesYe" là xâu con của xâu "YesYes".
Ở testcase thứ ba, xâu "sYe" là xâu con của xâu "YesYes".
Bình luận